Cuốn sách này được phát triển bởi © Academy Global Learning 2020
Mọi quyền được bảo lưu theo © Academy Global Learning 2020. Không một phần nào của ấn phẩm này có thể được sao chép, lưu trữ trong hệ thống truy xuất, hoặc truyền tải dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử, cơ khí, sao chụp, ghi âm, hoặc bằng cách khác, mà không có văn bản trước sự cho phép của chủ sở hữu bản quyền.
Thiết kế bởi:
Christian Alas
Tạo và minh họa Bởi
Angelo Romero and Camilo Sanabria
Ngựa vằn
Ngựa vằn là một trong những loài động vật hấp dẫn nhất. Ban đầu được tìm thấy ở Châu Phi, chúng được biết đến với các sọc đen và trắng bao phủ cơ thể. Sở dĩ có họa tiết sọc là để ngụy trang. Với những đường sọc dọc, ngựa vằn có thể ẩn mình trong đám cỏ dài.
Tất nhiên điều này có vẻ vô ích vì cỏ có màu xanh lá cây, nhưng sư tử bị mù màu và tình cờ trở thành kẻ săn mồi chính của ngựa vằn. Một đàn ngựa vằn xuất hiện như một loài động vật lớn để đe dọa những kẻ săn mồi có thể có, nhưng nếu một con sư tử bị ngựa vằn ôm chặt, sẽ không có cách nào vật lộn ra khỏi vòng kìm kẹp của sư tử.
Ngựa vằn đã làm rất tốt về khả năng kiên trì vượt qua vùng hoang dã Châu Phi khắc nghiệt.
– 2 –
– 3 –
Trong số các loài ngựa vằn có Ngựa vằn đồng bằng, Ngựa vằn núi và Ngựa vằn Grevy. Đồng bằng Ngựa vằn là loài phổ biến nhất và có nhiều phân loài. Ngựa vằn núi có bộ lông bóng mượt với bụng màu trắng và các sọc hẹp hơn so với ngựa vằn đồng bằng.
Grevy’s Zebras là loại lớn nhất, trông gần giống như một con la. Nó là loài ngựa vằn quý hiếm nhất và được coi là có nguy cơ tuyệt chủng. Các chuyên gia suy đoán rằng nó có thể không tồn tại trước đó quá lâu, không giống như những loài khác hứa hẹn sẽ tồn tại vô thời hạn. Để tồn tại, Grevy’s Zebras phải chống chọi với môi trường nguy hiểm của bầy sư tử đang săn lùng nó.
Vì ngựa vằn không có nguồn gốc từ Hoa Kỳ hoặc Bắc Mỹ cho vấn đề đó, bạn có thể phải đến sở thú để xem chúng.
– 4 –
– 5 –
Đây là điều mà bạn có thể hưởng lợi vì bạn có thể không bao giờ nhìn thấy ngựa vằn ở bất kỳ nơi nào khác. Vì vậy, khi có cơ hội, hãy hợp tác với cha mẹ và tìm đường đến sở thú! Ngay cả khi bạn có rất nhiều anh chị em và phải nhồi nhét mình trong xe thì điều đó cũng đáng.
Sở thú là nơi mà nhiều trẻ em khao khát được đến, không chỉ dành cho ngựa vằn, mà còn cho tất cả các loài động vật được cung cấp. Như những gì sáo rỗng gợi ý, học tập có thể rất thú vị, đặc biệt là ở sở thú. Đây cũng là một cơ hội tuyệt vời để thoát khỏi sự ồn ào đơn điệu của cuộc sống hàng ngày và suy ngẫm về một điều gì đó hoàn toàn khác. Tại sở thú, bạn không chỉ có thể tìm hiểu tên thông thường của các loài động vật mà còn cả tên phân loại khoa học của chúng. Đối với hầu hết, những cái tên chỉ là những từ bị cắt xén, lan man, không liên quan và không mạch lạc.
Chỉ một chuyên gia mới có thể giải mã chúng; đối với những người khác, họ không thể hiểu được.
– 6 –
Ngay cả khi bạn không mù chữ hoặc viết các từ không đọc được, bạn có thể sẽ gặp khó khăn. Ví dụ, ngựa vằn thuộc họ equidae và chi equus. Cần có một sinh viên kiên trì để tìm ra tất cả các thuật ngữ khoa học.
Đã có nhiều nỗ lực huấn luyện ngựa vằn để cưỡi vì chúng có sức đề kháng tốt hơn ngựa ở châu Phi. Tuy nhiên, hầu hết những nỗ lực này đều thất bại do tính chất không thể đoán trước và xu hướng hoảng sợ khi căng thẳng của ngựa vằn. Do đó, ngựa vằn hoặc ngựa vằn (con lai giữa bất kỳ loài ngựa vằn nào và ngựa, ngựa hoặc lừa) được ưa thích hơn ngựa vằn thuần chủng.
– 7 –
Ngữ vựng
Ghép từng từ ở cột bên trái với mô tả ở cột bên phải phù hợp nhất với nghĩa của từ đó.
1. ____ Suy ngẫm 2. ____ vật lộn/p> 3. ____ Kiên trì 4. ____ Suy đoán 5. ____ Cộng tác 6. ____ Kiên trì 7. ____ Năm 8. ____ Nhấp chuột |
A. Tiếp tục, tiếp tục B. Quyết tâm, không ngừng C. Đoán, suy nghĩ D. Tự hỏi, suy ngẫm, suy nghĩ E. Lạm dụng câu nói F. Làm việc cùng nhau, hợp tác G. Mong muốn, khao khát H. Vật lộn, vật lộn |
– 8 –
11. ____ Đơn điệu 12. ____ mù chữ 13. ____ Luyên thuyên 14. ____ Cố hữu 15. ____ Không thể hiểu nổi 16. ____ tầm thường 17. ____ Không liên quan 18. ____ Bị cắt xén 19. ____ Không thời hạn 20. ____ Không hợp lệ |
A. Không thú vị, thường lệ B. Lúng túng, lộn xộn C. Không thể tưởng tượng được, nhầm lẫn D. Méo, méo, lộn xộn E. Lẫn lộn, không mạch lạc F. Không đọc được G. Không liên quan, bên cạnh điểm H. Buồn tẻ, nhàm chán, lặp đi lặp lại I. Không chắc chắn, không rõ ràng J. Vô học, ngu dốt |
– 9 –
Nhiều lựa chọn
Ngựa vằn có nguồn gốc từ A. Châu Ú B. Trung Quốc C. Châu Phi D. New Zealand |
– 10 –
Các loài ngựa vằn bao gồm tất cả các loài sau đây, ngoại trừ A. Ngựa vằn địa hình B. Đồng bằng Ngựa vằn C. Ngựa vằn núi D. Ngựa vằn của Grevy |
Ngựa vằn là sự kết hợp giữa ngựa vằn và A. Một con ngựa B. Pony C. Con lừa D. Tất cả những điều trên |
– 11 –
Loài ngựa vằn hiếm nhất là A. Grevy’s Zebras B. Đồng bằng Ngựa vằn C. Ngựa vằn núi D. Ngựa vằn địa hình |
Ngựa vằn rất khó huấn luyện vì chúng A. Không thể đoán trước B. Quá lớn C. Hoảng sợ vì căng thẳng D. A và C |
– 12 –
Đúng sai
Chọn xem mỗi câu đúng hay sai và viết câu trả lời của bạn vào chỗ trống cho sẵn.
1. ____ Sở dĩ ngựa vằn có sọc là để ngụy trang nó chống lại những kẻ săn mồi. 2. ____ Sư tử là một trong những kẻ săn mồi chính của ngựa vằn.. 3. ____ Loài ngựa vằn lớn nhất là Mountain Zebra. 4. ____ Loài ngựa vằn phổ biến nhất là Ngựa vằn đồng bằng. 5. ____ Ở Hoa Kỳ, ngựa vằn thường được tìm thấy ở phía đông bắc. |
– 13 –
Câu trả lời ngắn
1. Làm thế nào để những con ngựa vằn liên kết với nhau để tự bảo vệ mình? ______________________________________ |
2. Điều gì ngăn cách giữa Grevy’s Zebra với các loài khác? ______________________________________ |
– 14 –
3. Tại sao mọi người ở Hoa Kỳ phải đến vườn thú để xem ngựa vằn? ______________________________________ |
4. Vườn thú có gì để cung cấp? ______________________________________ |
– 15 –
Đọc câu hỏi
1. Ý tưởng chính của người viết là gì? ______________________________________ |
2. Ví dụ nào hỗ trợ ý tưởng chính của người viết? ______________________________________ |
– 16 –
3. Ví dụ giúp ích cho lập luận của người viết như thế nào? ______________________________________ |
4. Bạn nghĩ gì về câu chuyện? ______________________________________ |