No Image Available

Zebras | Vietnamese | 2022

$0
 Author: Alex I. Chavez  Category: FOREIGN LANGUAGE, Vietnamese-2022  Publisher: AC Global Learning  Country: US  Language: Vietnamese  Tags: vietnam |
 Description:
0
(0)

Page 2 Page 4 Page 6 Page 8 Questions Page 10 Questions Page 12 Questions Page 14 Questions Page 16 Questions




Cuốn sách này được phát triển bởi © Academy Global Learning 2020
Mọi quyền được bảo lưu theo © Academy Global Learning 2020. Không một phần nào của ấn phẩm này có thể được sao chép, lưu trữ trong hệ thống truy xuất, hoặc truyền tải dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử, cơ khí, sao chụp, ghi âm, hoặc bằng cách khác, mà không có văn bản trước sự cho phép của chủ sở hữu bản quyền.

Thiết kế bởi:
Christian Alas
Tạo và minh họa Bởi
Angelo Romero and Camilo Sanabria

Ngựa vằn

Ngựa vằn là một trong những loài động vật hấp dẫn nhất. Ban đầu được tìm thấy ở Châu Phi, chúng được biết đến với các sọc đen và trắng bao phủ cơ thể. Sở dĩ có họa tiết sọc là để ngụy trang. Với những đường sọc dọc, ngựa vằn có thể ẩn mình trong đám cỏ dài.

Tất nhiên điều này có vẻ vô ích vì cỏ có màu xanh lá cây, nhưng sư tử bị mù màu và tình cờ trở thành kẻ săn mồi chính của ngựa vằn. Một đàn ngựa vằn xuất hiện như một loài động vật lớn để đe dọa những kẻ săn mồi có thể có, nhưng nếu một con sư tử bị ngựa vằn ôm chặt, sẽ không có cách nào vật lộn ra khỏi vòng kìm kẹp của sư tử.

Ngựa vằn đã làm rất tốt về khả năng kiên trì vượt qua vùng hoang dã Châu Phi khắc nghiệt.

– 2 –

– 3 –

Trong số các loài ngựa vằn có Ngựa vằn đồng bằng, Ngựa vằn núi và Ngựa vằn Grevy. Đồng bằng Ngựa vằn là loài phổ biến nhất và có nhiều phân loài. Ngựa vằn núi có bộ lông bóng mượt với bụng màu trắng và các sọc hẹp hơn so với ngựa vằn đồng bằng.

Grevy’s Zebras là loại lớn nhất, trông gần giống như một con la. Nó là loài ngựa vằn quý hiếm nhất và được coi là có nguy cơ tuyệt chủng. Các chuyên gia suy đoán rằng nó có thể không tồn tại trước đó quá lâu, không giống như những loài khác hứa hẹn sẽ tồn tại vô thời hạn. Để tồn tại, Grevy’s Zebras phải chống chọi với môi trường nguy hiểm của bầy sư tử đang săn lùng nó.

Vì ngựa vằn không có nguồn gốc từ Hoa Kỳ hoặc Bắc Mỹ cho vấn đề đó, bạn có thể phải đến sở thú để xem chúng.

– 4 –


– 5 –

Đây là điều mà bạn có thể hưởng lợi vì bạn có thể không bao giờ nhìn thấy ngựa vằn ở bất kỳ nơi nào khác. Vì vậy, khi có cơ hội, hãy hợp tác với cha mẹ và tìm đường đến sở thú! Ngay cả khi bạn có rất nhiều anh chị em và phải nhồi nhét mình trong xe thì điều đó cũng đáng.

Sở thú là nơi mà nhiều trẻ em khao khát được đến, không chỉ dành cho ngựa vằn, mà còn cho tất cả các loài động vật được cung cấp. Như những gì sáo rỗng gợi ý, học tập có thể rất thú vị, đặc biệt là ở sở thú. Đây cũng là một cơ hội tuyệt vời để thoát khỏi sự ồn ào đơn điệu của cuộc sống hàng ngày và suy ngẫm về một điều gì đó hoàn toàn khác. Tại sở thú, bạn không chỉ có thể tìm hiểu tên thông thường của các loài động vật mà còn cả tên phân loại khoa học của chúng. Đối với hầu hết, những cái tên chỉ là những từ bị cắt xén, lan man, không liên quan và không mạch lạc.

Chỉ một chuyên gia mới có thể giải mã chúng; đối với những người khác, họ không thể hiểu được.

– 6 –

Ngay cả khi bạn không mù chữ hoặc viết các từ không đọc được, bạn có thể sẽ gặp khó khăn. Ví dụ, ngựa vằn thuộc họ equidae và chi equus. Cần có một sinh viên kiên trì để tìm ra tất cả các thuật ngữ khoa học.

Đã có nhiều nỗ lực huấn luyện ngựa vằn để cưỡi vì chúng có sức đề kháng tốt hơn ngựa ở châu Phi. Tuy nhiên, hầu hết những nỗ lực này đều thất bại do tính chất không thể đoán trước và xu hướng hoảng sợ khi căng thẳng của ngựa vằn. Do đó, ngựa vằn hoặc ngựa vằn (con lai giữa bất kỳ loài ngựa vằn nào và ngựa, ngựa hoặc lừa) được ưa thích hơn ngựa vằn thuần chủng.

– 7 –

Ngữ vựng

Ghép từng từ ở cột bên trái với mô tả ở cột bên phải phù hợp nhất với nghĩa của từ đó.

1. ____ Suy ngẫm

2. ____ vật lộn/p>

3. ____ Kiên trì

4. ____ Suy đoán

5. ____ Cộng tác

6. ____ Kiên trì

7. ____ Năm

8. ____ Nhấp chuột

A. Tiếp tục, tiếp tục

B. Quyết tâm, không ngừng

C. Đoán, suy nghĩ

D. Tự hỏi, suy ngẫm, suy nghĩ

E. Lạm dụng câu nói

F. Làm việc cùng nhau, hợp tác

G. Mong muốn, khao khát

H. Vật lộn, vật lộn

– 8 –

11. ____ Đơn điệu

12. ____ mù chữ

13. ____ Luyên thuyên

14. ____ Cố hữu

15. ____ Không thể hiểu nổi

16. ____ tầm thường

17. ____ Không liên quan

18. ____ Bị cắt xén

19. ____ Không thời hạn

20. ____ Không hợp lệ

A. Không thú vị, thường lệ

B. Lúng túng, lộn xộn

C. Không thể tưởng tượng được, nhầm lẫn

D. Méo, méo, lộn xộn

E. Lẫn lộn, không mạch lạc

F. Không đọc được

G. Không liên quan, bên cạnh điểm

H. Buồn tẻ, nhàm chán, lặp đi lặp lại

I. Không chắc chắn, không rõ ràng

J. Vô học, ngu dốt

– 9 –

Nhiều lựa chọn

Ngựa vằn có nguồn gốc từ

A.  Châu Ú

B.  Trung Quốc

C.  Châu Phi

D.  New Zealand

– 10 –

Các loài ngựa vằn bao gồm tất cả các loài sau đây, ngoại trừ

A.  Ngựa vằn địa hình

B.  Đồng bằng Ngựa vằn

C.  Ngựa vằn núi

D.  Ngựa vằn của Grevy

Ngựa vằn là sự kết hợp giữa ngựa vằn và

A.  Một con ngựa

B.  Pony

C.  Con lừa

D.  Tất cả những điều trên

– 11 –

Loài ngựa vằn hiếm nhất là

A.  Grevy’s Zebras

B.  Đồng bằng Ngựa vằn

C.  Ngựa vằn núi

D.  Ngựa vằn địa hình

Ngựa vằn rất khó huấn luyện vì chúng

A.  Không thể đoán trước

B.  Quá lớn

C.  Hoảng sợ vì căng thẳng

D.  A và C

– 12 –

Đúng sai

Chọn xem mỗi câu đúng hay sai và viết câu trả lời của bạn vào chỗ trống cho sẵn.

1. ____   Sở dĩ ngựa vằn có sọc là để ngụy trang nó chống lại những kẻ săn mồi.

2. ____   Sư tử là một trong những kẻ săn mồi chính của ngựa vằn..

3. ____   Loài ngựa vằn lớn nhất là Mountain Zebra.

4. ____   Loài ngựa vằn phổ biến nhất là Ngựa vằn đồng bằng.

5. ____   Ở Hoa Kỳ, ngựa vằn thường được tìm thấy ở phía đông bắc.

– 13 –

Câu trả lời ngắn

1. Làm thế nào để những con ngựa vằn liên kết với nhau để tự bảo vệ mình?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

2. Điều gì ngăn cách giữa Grevy’s Zebra với các loài khác?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 14 –

3. Tại sao mọi người ở Hoa Kỳ phải đến vườn thú để xem ngựa vằn?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

4. Vườn thú có gì để cung cấp?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 15 –

Đọc câu hỏi

1. Ý tưởng chính của người viết là gì?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

2. Ví dụ nào hỗ trợ ý tưởng chính của người viết?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 16 –

3. Ví dụ giúp ích cho lập luận của người viết như thế nào?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

4. Bạn nghĩ gì về câu chuyện?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 17 –







How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Other Books From - FOREIGN LANGUAGE

About the author

[books_gallery_author author="Alex I. Chavez"]

Other Books By - Alex I. Chavez


 Back
Go to Top