No Image Available

Communications | Vietnamese | 2022

$0
 Author: Alex I. Chavez  Category: FOREIGN LANGUAGE  Publisher: AC Global Learning  Country: US  Language: Vietnamese  Tags: vietnam |
 Description:
0
(0)

Page 2 Page 4 Page 6 Page 8 Page 10 Questions Page 12 Questions Page 14 Questions Page 16 Questions Page 18 Questions




Cuốn sách này được phát triển bởi © Academy Global Learning 2020
Mọi quyền được bảo lưu theo © Academy Global Learning 2020. Không một phần nào của ấn phẩm này có thể được sao chép, lưu trữ trong hệ thống truy xuất, hoặc truyền tải dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử, cơ khí, sao chụp, ghi âm, hoặc bằng cách khác, mà không có văn bản trước sự cho phép của chủ sở hữu bản quyền.

Thiết kế bởi:
Christian Alas
Tạo và minh họa Bởi:
Angelo Romero và Camilo Sanabria

Giao tiếp

Giao tiếp là một quá trình mà mọi người trao đổi thông tin để hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau. Giao tiếp có nhiều hình thức khác nhau, từ quy mô nhỏ (gọi món tại nhà hàng) đến quy mô lớn (đàm phán giữa các quốc gia).

Bạn không cần phải quá lo lắng khi nhận thấy rằng bạn sử dụng các hình thức giao tiếp hàng ngày để hoàn thành công việc. Điều này bao gồm tất cả mọi thứ, từ giao tiếp bằng cách gọi cho bạn bè trên điện thoại di động của bạn để gặp bạn tại các bộ phim, đến cầu xin cha mẹ có vẻ khắc khổ của bạn không bắt bạn.

Giao tiếp có thể tạo ra sự khác biệt giữa mọi thứ đang chạy đúng như kế hoạch và hoàn toàn là một thảm họa. Nói một cách đơn giản, giao tiếp là một công cụ quan trọng trong cuộc sống, cần thiết để làm việc với người khác và rất cần thiết để cho phép các ý tưởng riêng biệt kết hợp với nhau.

– 2 –


– 3 –

Giao tiếp có thể được chia thành hai loại: bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Nên sử dụng cả hai hình thức giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ để tối đa hóa hiệu quả giao tiếp và tránh nhầm lẫn. Giao tiếp bằng lời là sử dụng lời nói và giọng nói của một người để giao tiếp.

Giao tiếp phi ngôn ngữ là quá trình giao tiếp thông qua việc thể hiện thông điệp mà không cần sử dụng giọng nói của một người. Cử chỉ, ngôn ngữ cơ thể, giao tiếp bằng mắt và nét mặt là tất cả các loại giao tiếp phi ngôn ngữ. Ví dụ, đảo mắt về phía cha mẹ của bạn có thể truyền đạt một thông điệp tiêu cực đến cha mẹ của bạn từ phía bạn. Điều này có thể dẫn đến phản ứng dưới dạng giao tiếp bằng lời nói từ cha mẹ bạn cùng với hình phạt ghê gớm!

– 4 –

– 5 –

Hầu hết các tình huống trong cuộc sống đều yêu cầu giao tiếp diễn ra suôn sẻ. Nếu không có giao tiếp, làm việc với những người khác và hoàn thành công việc có thể là một nhiệm vụ gian khổ. Tuy nhiên, với giao tiếp tốt, các cuộc trò chuyện trở nên sáng suốt hơn và những chủ đề khó nắm bắt trước đây trở nên sáng tỏ.

Các nhiệm vụ khó cũng trở nên khả thi hơn và ít vô ích hơn khi có sự giao tiếp tốt. Giao tiếp suôn sẻ cũng có thể loại bỏ những tranh luận không cần thiết có thể bị kích động bởi sự thất vọng hoặc bối rối. Bạn có thể tránh nhiều hiểu lầm bằng cách tránh thông tin sai.

Ví dụ, sẽ rất khó để hai người nói chuyện với nhau nếu họ không nói cùng một ngôn ngữ. Khi thông tin được phổ biến theo cách mà bạn không thể hiểu được, bạn nhận ra rằng giao tiếp quan trọng như thế nào đối với việc trao đổi thông tin. Một công cụ tuyệt vời mà bạn có thể sở hữu là khả năng nói một số ngôn ngữ.

– 6 –

Học ngoại ngữ có thể là một công việc khó khăn, đặc biệt nếu bạn không nói nó khi còn nhỏ. Nhưng bạn không cần phải thông thái để học cách nói một ngôn ngữ mới. Thông thường, việc học một ngôn ngữ mới đòi hỏi sự kiên cường và kiên nhẫn hơn là một trí óc phi thường.

– 7 –

Giống như nhiều điều khác trong cuộc sống, thực hành là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp. Một số tình huống, chẳng hạn như nói trước đám đông, khiến nhiều người kinh ngạc. Nhiều chuyên gia ủng hộ rằng cách duy nhất để vượt qua nỗi sợ hãi này là thông qua luyện tập. Việc tránh nói trước đám đông sẽ không chỉ khiến bạn không thể tiến bộ hơn, mà các kỹ năng của bạn thậm chí có thể kém đi do không luyện tập. Ai đó nhạy bén sẽ có thể nhận ra điểm yếu của bạn. Thoải mái khi nói chuyện trước mặt người khác mang lại một lợi thế to lớn.

Một khi bạn đã đạt được điều đó, bạn đã hoàn thành một bước quan trọng trong quá trình giao tiếp và không còn chỉ đơn giản là nhại lại lời nói nên là gì. Trở thành một diễn giả giỏi trước công chúng không đòi hỏi bạn phải cực kỳ sắc sảo hay nhạy bén. Nhiều yếu tố của kỹ năng nói trước đám đông tốt chỉ là lẽ thường. Ví dụ: giao tiếp bằng mắt tốt và cử chỉ tay phù hợp là tiêu chuẩn.

– 8 –

Giao tiếp quan trọng đến mức có những lớp học mà mọi người tham gia để học cách giao tiếp hiệu quả hơn. Những lớp học như vậy không phải là hiếm, và các địa điểm phân tán ở nhiều địa phương khác nhau.

Những người sáng tạo ra các doanh nghiệp như vậy có thể tán thành việc tham gia các lớp học như vậy để nắm vững kỹ thuật, nhưng rõ ràng lý do của họ có thể không khách quan. Tuy nhiên, các lớp học có tác dụng với nhiều người. Bạn không cần phải nhạy bén hay sáng suốt để nhận ra điều đó.

– 9 –

Ngữ vựng

Ghép từng từ ở cột bên trái với mô tả ở cột bên phải phù hợp nhất với nghĩa của từ đó

1. ____ Người ủng hộ

2. ____ kết hợp lại

3. ____ phân tán

4. ____ Phổ biến

5. ____ làm sáng tỏ

6. ____ Người tán thành

7. ____ rừng

A. Ngăn cản, ngăn cản, cản trở

B. Không thể xác định, vô hình, tinh tế

C. Chế tài, hỗ trợ, trở lại

D. Nghiêm trọng, nghiêm khắc, nghiêm trang, quân đội
E. Hợp nhất, kết hợp

F. Làm rõ, làm sáng tỏ

G. Trung lập, không thiên vị

– 10 –

8. ____ Vô tư

9. ____ Nhại lại

10. ____ Khiêu khích

11. ____ Gian nan

12. ____ khắc khổ

13. ____ khó nắm bắt được

14. ____ Khả thi

H. Kích động, rouse

I. Hỗ trợ, hiển thị sự chấp thuận

J. Hợp lý, khả thi, thực tế

K. Phân phối, lưu hành, truyền bá

L. châm biếm, giả mạo

M. Scatter, diffuse

N. Khó khăn, vất vả

– 11 –

Ngữ vựng

Ghép từng từ ở cột bên trái với mô tả ở cột bên phải phù hợp nhất với nghĩa của từ đó

16. ____ ghê gớm

17. ____ Vô ích

18. ____ loại trừ

19. ____ kiên cường

20. ____ cứng nhắc

21. ____ cấp tính

22. ____ Tinh tế

A. Cần cù, siêng năng

B. Tinh ý, nhận thức được

C. Sâu sắc, sâu sắc

D. Phán đoán, sáng suốt

E. Sắc sảo, sắc sảo, mãnh liệt, mạnh mẽ

F. Vô ích, vô nghĩa

G. Khôn ngoan, sắc sảo, lanh lợi

– 12 –

23. ____ Sành điệu

24. ____ uyên bác

25. ____ sắc nét

26. ____ minh mẫn

27. ____ cảm nhận được

28. ____ dễ nhìn
29. ____ phi thường

30. ____ khôn ngoan

H. Đe dọa, ấn tượng

I. Mạch lạc, logic, rõ ràng.
J. Wise, am hiểu

K. Cấm, ngăn chặn, loại trừ

L. Linh hoạt, bền chắc

M. Phi thường, hiện tượng

N. Có văn hóa, có học thuật

O. Sắc sảo, Thông minh

– 13 –

Nhiều lựa chọn

1. Một số ví dụ về giao tiếp bao gồm:

A. Đặt đồ ăn.

B. Nói chuyện điện thoại.

C. Các cuộc đàm phán của Liên hợp quốc.

D. Tất cả những điều trên.

2. Sử dụng lời nói và giọng nói của một người để giao tiếp là một dạng của _________.

A. Đố vui.

B. Giao tiếp bằng lời nói.

C. Giao tiếp phi ngôn ngữ.

D. Ngôn ngữ cơ thể.

– 14 –

3. Quá trình giao tiếp thông qua việc diễn đạt thông điệp mà không cần sử dụng giọng nói của một người là một dạng của:

A. Đố vui.

B. Giao tiếp bằng lời nói.

C. Giao tiếp phi ngôn ngữ.

D. La hét.

4. Một ví dụ về giao tiếp không lời bao gồm:

A. La hét.

B. Các bài phát biểu trên diễn đàn công khai.

C. Cử chỉ.

D. Ca dao.

– 15 –

5. Một ví dụ về giao tiếp bằng lời nói bao gồm:

A. Nói chuyện qua điện thoại

B. Đọc thuộc lòng thơ

C. Nói trước công chúng

D. Tất cả những điều trên

– 16 –

Đúng hay sai

Choose whether each statement is true or false and write your answer in the space provided.

1. ____ Mọi người sử dụng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau nhiều lần trong ngày.
2. ____ Nói chuyện với bạn bè của bạn là một hình thức giao tiếp.
3. ____ Học ngôn ngữ mới là một công cụ giao tiếp tuyệt vời.
4. ____ Có được kỹ năng giao tiếp tốt không cần phải luyện tập.
5. ____ Giao tiếp có thể tạo ra sự khác biệt giữa mọi thứ đang diễn ra suôn sẻ và hoàn toàn là một thảm họa.
6. ____ Tránh giao tiếp có thể giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn.

– 17 –

Đọc câu hỏi

1. Ý tưởng chính của người viết là gì?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

2. Ví dụ nào hỗ trợ ý tưởng chính của người viết?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 18 –

3. Ví dụ giúp ích cho lập luận của người viết như thế nào?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

4. Bạn nghĩ gì về câu chuyện?

______________________________________
______________________________________
______________________________________

– 19 –







How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Other Books From - FOREIGN LANGUAGE

About the author

[books_gallery_author author="Alex I. Chavez"]

Other Books By - Alex I. Chavez


 Back
Go to Top